PDA

View Full Version : 23 từ lóng tiếng Nhật được giới trẻ sử dụng nhiều nhất


Aiko3105
03-12-2015, 10:41 AM
23 từ lóng tiếng Nhật được giới trẻ Nhật Bản dùng nhiều nhất!
Giới trẻ ở đâu cũng có những từ ngữ ‘riêng’ thể hiện tính cách của mình. Hãy cùng xem giới trẻ Nhật Bản dùng từ lóng tiếng Nhật nào nhé!
Xem thêm:
3 bước học tiếng nhật cơ bản (http://akira.edu.vn/3-buoc-hoc-tieng-nhat-co-ban-hieu-qua-danh-cho-nguoi-moi-bat-dau/) siêu hiệu quả cho người mới bắt đầu
Chinh phục số đếm trong tiếng nhật (http://akira.edu.vn/cach-dem-trong-tieng-nhat/)
Tim hiểu cách học tiếng nhật ở nhà hiệu quả nhanh nhất tại: hoc tieng nhat online (http://akira.edu.vn/hoc-tieng-nhat-online/)

あばよ - Abayo : Một cách nói thông thường của “ Chào tạm biệt” , cách nói này không được lịch sự cho lắm.

あぶね - Abune : Từ lóng, đây là một thán từ nhẹ hơn nghĩa của “abunai”. Nó được sử dụng như nghĩa, “Thế là rất gần!!!”

あちいって - Achi itte : Đây là một cách nói không lịch sự mang nghĩa “ Đi ra chỗ khác!” như vậy thì tốt nhất là bạn nên tránh xa.

あちかえれ - Achi kaere: “Quay trở lại đó, tránh xa ra ” – một cách thể hiện trực tiếp của “Đi chỗ khác!”.

あの - Ano : “uhm” or “xin thứ lỗi! ” hoặc đơn giản là “ở đằng kia”

あほ - Aho : Một thán từ bât lịch sự mang nghĩa “ngu dốt”, được sử dụng nhiều ở vùng Kansai (Osaka)

あほんだら - Ahondara : Từ lóng, một lời lăng mạ, sỉ nhục, gần giống “aho” nhưng mang nghĩa nặng hơn.

あそう - Ah sou : Cách nói thông thường của “Oh, Tôi hiểu…”, nhưng tốt hơn là tránh sử dụng cụm từ này như là một” người ngoại quốc” vì nó có thể gây khó chịu cho một số người Nhật Bản.

あいつ - Aitsu : “Hắn ta ở đằng kia” or “gã ta đang ở đó”.

あくまびと - Akumabito :” yêu ma “ “ quỷ quái”. A không phát âm rõ ràng, “akuma” nghĩa là ma quỷ, “hito” ám chỉ con người , H sẽ phát âm thành B khi đứng sau một nguyên âm.

あまい - Amai : thán từ mang nghĩa “ cả tin” hay mang nghĩa ai đó thật “ dại khờ”

あの - Ano: nó có thể mang nghĩa “ hắn ta ở đó” nhưng ý thường là “Uhmm..” hoặc “ à..” được dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày, trong các bài phát biểu… để làm chậm cuộc hội thoại, dành thời gian suy nghĩ.

từ lóng tiếng Nhật
>>Ý nghĩa ngày sinh với người Nhật



べつに - Betsu ni : Thán từ nghĩa là “ không có gì “ “thật sự không có gì” thường được dùng để trả lời một câu hỏi.

びしょうねん - Bishounen : “ Anh chàng cơ bắp” “ Chàng trai dễ thương”

ぼんくら - Bonkura : Từ lóng, mang nghĩa sỉ nhục đề cập đến trí thông minh của bạn, nghĩa là :”ngu si” “tối dạ”

じゅんびはいいか? - Junbi wa ii ka?- “sẵn sàng chưa ?”

かい - Kai ?: Ngôn ngữ giao tiếp mang nghĩa “desu ka” ví dụ Nan kai =Nan desu ka?

きもい - Kimoi : viết tắt của “Kimochi warui”

きさま - Kisama : Nghĩa rất bất lịch sự, thô tục của “anata” và sẽ giúp bạn có một cuộc đánh nhau nếu bạn dùng nó ở Nhật.

むずい - Muzui: cách nói ngắn gọn của “muzukashii”

なめるじゃない - Nameru ja nai : thường được nói với giọng điệu mạnh mẽ “ Đừng can thiệp vào chuyện của tôi !” “ Đừng đánh giá thấp tôi!”

なんちゃって - Nanchatte : một từ lóng phổ biến của giới trẻ, được sử dụng như nghĩa là “..chỉ đùa thôi!”

なんだけ - Nandake: sử dụng khi ai đó đề cập đến một ván đề mà bạn có thể đã biết nhưng quên mất.